Tiếng Việt | Tiếng Ba Lan |
---|---|
Ra mắt thơ Việt được chuyển ngữ sang tiếng Ba Lan | Premiera wierszy wietnamskich przetłumaczonych na język polski |
Tác phẩm góp phần thúc đẩy cho sự hiểu biết, trao đổi văn hóa thông qua con đường trao đổi văn học giữa hai nước. | Utwór przyczynia się do promowania zrozumienia i wymiany kulturalnej poprzez wymianę literacką między oboma krajami. |
Tập thơ song ngữ tiếng Việt và tiếng Ba Lan Hoa Ban mai – Poranne Kwiaty gồm 75 bài thơ của Trương Anh Tú – người Việt ở CHLB Đức vừa ra mắt tại Ba Lan. | Dwujęzyczny tomik poezji w języku wietnamskim i polskim Hoa Ban mai – Poranne Kwiaty, zawierający 75 wierszy Trương Anh Tú – Wietnamczyka z RFN, miał swoją premierę w Polsce. |
Tập thơ do Giáo sư – dịch giả Nguyễn Chí Thuật chuyển ngữ với sự cộng tác của nhà thơ Ba Lan – Kalina Izabela Ziola. | Tomik został przetłumaczony przez profesora i tłumacza Nguyễn Chí Thuật we współpracy z polską poetką – Kaliną Izabelą Ziołą. |
Sách gồm 160 trang với 75 bài thơ song ngữ và tranh minh họa. | Książka liczy 160 stron i zawiera 75 dwujęzycznych wierszy oraz ilustracje. |
Ra mắt thơ Việt được chuyển ngữ sang tiếng Ba Lan – ảnh 1 | Premiera wierszy wietnamskich przetłumaczonych na język polski – zdjęcie 1 |
Nhà thơ Trương Anh Tú sinh năm 1967 tại Hà Nội – Việt Nam, hiện hơn 30 năm sống và làm việc tại Đức; có nhiều tác phẩm được giới thiệu trên các báo, tạp chí, trên đài phát thanh, truyền hình, trong các tuyển tập của các nhà xuất bản trong nước. | Poeta Trương Anh Tú urodził się w 1967 roku w Hanoi w Wietnamie, obecnie od ponad 30 lat mieszka i pracuje w Niemczech; wiele jego prac zostało zaprezentowanych w gazetach, czasopismach, w radiu, telewizji, w antologiach krajowych wydawnictw. |
Sinh thời, nhà nghiên cứu – phê bình văn học Chu Văn Sơn trên Tạp chí văn nghệ quân đội, đánh giá: | Jeszcze za życia badacz i krytyk literacki Chu Văn Sơn na łamach Tạp chí văn nghệ quân đội ocenił: |
“Trương Anh Tú là một nhà thơ có tâm, có tấm lòng với đất nước. | „Trương Anh Tú jest poetą z duszą, z sercem dla kraju. |
Thơ anh luôn hướng đến những vẻ đẹp và sức mạnh của quê hương mình, buồn lo hay hạnh phúc cũng vì quê hương, dân tộc mình. | Jego poezja zawsze kieruje się ku pięknu i sile swojej ojczyzny, smutki i radości również dotyczą ojczyzny i jego narodu. |
Đi qua những phong trần, từng trải, Trương Anh Tú vẫn giữ lại được sự hồn nhiên, trong trẻo cho mình. | Przeszedłszy przez trudy i doświadczenia, Trương Anh Tú zachował dla siebie naturalność i niewinność. |
Dường như phần trẻ thơ còn sót lại trong anh đã làm nên thơ Trương Anh Tú“. | Wydaje się, że dziecięca część, która w nim pozostała, stworzyła poezję Trương Anh Tú”. |
Nhân việc tập thơ được ra mắt bạn đọc, nhà thơ Trương Anh Tú bày tỏ: | Z okazji premiery tomiku poezji, poeta Trương Anh Tú wyraził: |
“Việc một dịch giả uy tín, có bề dày kinh nghiệm như Giáo sư – dịch giả Nguyễn Chí Thuật tìm đến và bỏ công sức để dịch tập thơ Hoa ban mai (gồm những bài thơ rút từ tập thơ “Những mùa hoa anh nói” (NXB Hội nhà văn – 2018) và những bài thơ mới nhất của Trương Anh Tú) là một niềm vui cho tôi – tác giả tập thơ, đồng thời cũng là một “chỉ số” tin cậy cho bạn đọc để có thể hình dung về thơ Trương Anh Tú, về giá trị tác phẩm. | „Fakt, że tak renomowany i doświadczony tłumacz jak profesor Nguyễn Chí Thuật zainteresował się i włożył wysiłek w tłumaczenie tomiku poezji Hoa ban mai (zawierającego wiersze wybrane z tomiku „Những mùa hoa anh nói” (Wydawnictwo Związku Pisarzy – 2018) oraz najnowsze wiersze Trương Anh Tú) jest dla mnie – autora tomiku, radością, a jednocześnie „wskaźnikiem” wiarygodności dla czytelników, aby mogli wyobrazić sobie poezję Trương Anh Tú, wartość dzieła. |
Tôi tin rằng, tập thơ sẽ có thể mang đến cho bạn đọc những bông hoa ban mai đúng nghĩa – những bông hoa của tình yêu thương, lòng vị tha, của một thế giới biết yêu thương con người; đồng thời góp phần thúc đẩy cho sự hiểu biết, trao đổi văn hóa thông qua con đường trao đổi văn học giữa hai nước.” | Wierzę, że tomik będzie mógł przynieść czytelnikom prawdziwe kwiaty poranka – kwiaty miłości, altruizmu, świata, który kocha ludzi; a jednocześnie przyczyni się do promowania zrozumienia i wymiany kulturalnej poprzez wymianę literacką między oboma krajami.” |
Được biết, tập thơ sẽ được Nhà xuất bản Ofcyna Wydawnicza G&P gửi đến các thư viện ở nhiều thành phố và các thư viện đại học tại Ba Lan. | Wiadomo, że tomik zostanie wysłany przez Wydawnictwo Ofcyna Wydawnicza G&P do bibliotek w wielu miastach i bibliotek uniwersyteckich w Polsce. |
Ra mắt thơ Việt được chuyển ngữ sang tiếng Ba Lan – ảnh 2 | Premiera wierszy wietnamskich przetłumaczonych na język polski – zdjęcie 2 |
Dịch giả Nguyễn Chí Thuật. | Tłumacz Nguyễn Chí Thuật. |
Giáo sư – dịch giả Nguyễn Chí Thuật, người từng được Hội đồng Tiếng Ba Lan của Viện Hàn lâm khoa học Ba Lan đề cử và Chủ tịch Thượng viện Ba Lan ký quyết định phong tặng danh hiệu ”Đại sứ tiếng Ba Lan ở nước ngoài”, từng nhận Giải thưởng Văn học dịch năm 2017 của Hội Nhà văn Hà Nội cho bản dịch tiểu thuyết Búp bê của Boleslaw Prus; và năm 2018 Giải thưởng Văn học dịch của Hội Nhà văn Việt Nam cho bản dịch cuốn Hoàng đế của Ryszard Kapuściński. | Profesor i tłumacz Nguyễn Chí Thuật, który został nominowany przez Radę Języka Polskiego Polskiej Akademii Nauk i któremu Marszałek Senatu RP przyznał tytuł „Ambasadora Języka Polskiego za Granicą”, otrzymał Literacką Nagrodę Tłumaczy 2017 Stowarzyszenia Pisarzy w Hanoi za tłumaczenie powieści Lalka Bolesława Prusa; oraz Literacką Nagrodę Tłumaczy 2018 Stowarzyszenia Pisarzy Wietnamu za tłumaczenie książki Cesarz Ryszarda Kapuścińskiego. |
Trước khi dịch tập thơ Hoa ban mai của Trương Anh Tú, Giáo sư – dịch giả Nguyễn Chí Thuật từng chủ trì việc giới thiệu, dịch và xuất bản hai tập Truyện cổ Việt Nam và cho ra đời bản dịch tập thơ Phía bên kia sự im lặng của nhà thơ Mai Quỳnh Nam sang tiếng Ba Lan. | Przed tłumaczeniem tomiku poezji Hoa ban mai Trương Anh Tú, profesor i tłumacz Nguyễn Chí Thuật przewodniczył prezentacji, tłumaczeniu i publikacji dwóch tomów Baśni wietnamskich oraz opublikował tłumaczenie tomiku poezji Po drugiej stronie ciszy poety Mai Quỳnh Nam na język polski. |

Tłumacz Nguyễn Chí Thuật.
Danh sách từ vựng:
- Ra mắt – Premiera
- góp phần – przyczynia się
- tập thơ – tomik
- tranh minh họa – ilustracje
- đánh giá – ocenił
- dân tộc – narodu
- trong trẻo – niewinność
- thơ – poezję
- bày tỏ – wyraził
- gửi đến – wysłany
- Nguyễn Chí Thuật – Nguyễn Chí Thuật
Nguồn VOV từ 2021 https://vovworld.vn/vi-VN/nguoi-viet-muon-phuong/ra-mat-tho-viet-duoc-chuyen-ngu-sang-tieng-ba-lan-1034794.vov
Xem thêm
- Chuyên mục Học Tiếng Ba Lan tại Alo Song Ngữ
- Các Khóa Học Tiếng Ba Lan theo phương pháp song ngữ
- Mua tài liệu, Sách Học Tiếng Ba Lan, bao gồm sách song ngữ Ba Lan Việt, Sách Tam Ngữ Anh Ba Lan Việt và Sách Nói Song Ngữ tại Alo Song Ngữ Shop